toán lớp 4 chia một số cho một tích

Lý thuyết Toán lớp 4: Chia một số cho một tích bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết. Lý thuyết Nhân với số có ba Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia một số cho một tích (có đáp án) Câu 1 : Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai? Luyện tập trang 78 SGK Toán 4. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số. Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số. Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Tiết 1 - Phần 3 - Toán 4. Luyện tập trang 83 SGK Toán 4. Chia cho số có hai chữ số (tiếp Bài tập: 1. Tìm một số có 2 chữ số sao cho số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 2 và chia hết cho 9. 3. Không làm tính hãy xem xét các tích sau đây đúng hay sai : 4. Một lớp học có số học sinh vắng mặt bằng 1/7 số học sinh cả lớp. Nếu có thêm một em ra ngọài nữa thì lúc này số Chia một tích cho một số. Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số. Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Tiết 1 - Phần 3. Luyện tập trang 83. Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Tiết 2 - Phần 3. Luyện tập trang 84. Thương có chữ số 0. Chia cho a) (8 × 23) : 4 ; b) (15 × 24) : 6. Hướng dẫn giải: Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2: Áp dụng cách chia một số cho một tích : Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. (a × b) : c = a : c × b = a × b : c. vaicitangcon1987. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi chia một sô' cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. a b X c = a b c = a c b Ví dụ Ta có 24 3 X 2 = 24 6 =4 243 2 =82 =4 24 2 3 = 12 3 =4 Vậy 24 3 X 2 = 24 3 2 = 24 2 3 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Tính giá trị của biểu thức a 50 2 X 5 a b 72 9 X 8 c 28 7 X 2 1 50 2 X 5 = 50 = 25 Giải 2 5 5 = 5 b 72 9 X 8 = 72 9 8 = 8 8 = 1 c 28 7 X 2 = 28 7 2 = 4 2 = 2 Lưu ý Các em chưa học chia cho số có hai chữ số nên ta phải tính giá trị biểu thức theo cách trên. & Bài 2 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu Mẫu 60 15 = 60 5 X 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4 a 80 40 b 150 50 c 80 16 Giải 80 40 = 80 8 X 5 = 80 8 5 = 10 5 =2 150 50 = 150 5 X 2 X 5 =,150 5 2 5 = 30 2 5 = 15 5 =3 Giải bài tập toán 4 - Tập 1 - 1? 80 16 = 80 8 X 2 = 80 8 2 = 10 2 =5 Lưu ý Có nhiều cách giải khác nhau tùy thuộc vào việc viết sô' chia dưới dạng tích của hai sô' có một chữ số. 80 40 = 80 4 X 2 X 5 = 80 4 2 5 = 20 2 5 = 10 5 =2 ❖ Bài 3 Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. Cách 1 Sô' quyển vở 2 bạn học sinh mua là 3x2 = 6 quyển vở Giá tiền mỗi quyển vở là 7 2006 = 1 200 đồng Cách 2 Sô' tiền một bạn học sinh phải trả là 7 200 2 = 3 600 đồng Giá tiền mỗi quyển vở là 3 600 3 = 1 200 đồng Cách 3 Giá tiền mỗi quyển vở là 7 200 3 X 2 = 1 200 đồng Đáp số 1200 đồng BÀI TẬP TƯƠNG Tự ty Bài 1 Tính giá trị biểu thức a 540 3 X 6 b 540 3 6 c 540 6 3 ty Bài 2 Tính theo mẫu bài 2 trang 78 trong SGK Toán 4 a 150 30 b 80 20 c 75 15 đ 180 60

toán lớp 4 chia một số cho một tích